Cách tính như sau:
Nếu gặp ngày Trực hợp với việc bạn đang làm thì cộng 1 điểm, nếu gặp Trực kỵ thì trừ 1 điểm, nếu không có chú ý gì thì không làm việc đó nữa.
Ngày Trực theo tháng tiết khí. Ví dụ tháng 2 là tháng Mão vậy ngày Mão của tháng 2 là Trực Kiến. Ngày trực trong mỗi tháng lại có ý nghĩa khác nhau.
Ảnh minh họa
Chú ý:
- Để tránh không bị mất thì giờ khi chọn ngày và loại bỏ các ngày xấu bạn có thể chỉ cần căn cứ vào thập nhị Trực và bỏ qua Nhị Thập Bát Tú (28 sao) để chọn ngày.
- Khi chọn giờ, tối ưu là chọn được một giờ tốt đồng thời Tam hợp với tháng và ngày cũng như năm và ngày sinh. Ít nhất cũng cũng phải tránh giờ có Chi xung Chi ngày, nhất là tránh Thiên khắc địa xung.
- Ngày không Vong – giờ không Vong căn cứ vào lí thuyết của hệ Can Chi. Những công việc quan trọng bạn không nên làm vào ngày giờ không vong.
Tuần Giáp Tý: không vong tại Tuất, Hợi
Tuần Giáp Tuất: không vong tại Thân, Dậu
Tuần Giáp Thân: không vong tại Ngọ, Mùi
Tuần Giáp Ngọ: không vong tại Ngọ Mùi
Tuần Giáp Thìn: không vong tại Mão, Dần
Tuần Giáp Dần: không vong tại Tý, Sửu
- Ngoài ra còn có thể chọn ngày theo lá số tử vi của chủ sự, nếu lá số nghiệm tương đối với đúng có thể dùng làm căn cứ để xét nhật hạn. Từ đó có thể xem xét xem có nên làm việc này hay không nên làm.