Khu công nghiệp Quang Minh có tổng diện tích 344,4 ha có địa điểm tại huyện Mê Linh, TP. Hà Nội. Chủ đầu tư Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Hạ tầng Nam Đức.
Dự án được thành lập theo Quyết định số 3742/2004/QĐ-UB do Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc cấp ngày 22/10/2004 về việc thành lập, phê duyệt dự án và cho Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Hạ tầng Nam Đức làm chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, TP. Hà Nội.
Khu công nghiệp Quang Minh là Khu công nghiệp đa ngành, ít gây ô nhiễm môi trường bao gồm các ngành nghề chính: Công nghiệp lắp ráp cơ khí điện tử; chế biến thực phẩm; công nghiệp nhẹ, hàng tiêu dùng; chế biến đồ trang sức; sản xuất linh kiện điện tử chính xác, xe máy, ôtô; đồ điện gia dụng; cơ khí...
Khu công nghiệp Quang Minh nằm giáp đường cao tốc Bắc Thăng Long - Nội Bài và đường sắt Hà Nội - Lào Cai, liền kề cảng Hàng không Quốc tế Nội Bài, ở đầu trục giao thông đường sắt và đường Quốc lộ 18 từ trung tâm miền Bắc ra Cảng Hải Phòng và Cảng nước sâu Quảng Ninh - Cái Lân rất thuận tiện cho việc vận chuyển hàng hoá.
Dự án thuộc thị trấn Quang Minh và thị trấn Chi Đông, huyện Mê Linh, Thành phố Hà Nội có diện tích 344,4 ha với phạm vi, ranh giới được xác định như sau:
- Phía Bắc: Giáp khu dân cư ven sông Cà Lồ thuộc xã Quang Minh
- Phía Nam: Giáp đường cao tốc Bắc Thăng Long - Nội Bài
- Phía Đông: Giáp xã Kim Hoa, huyện Mê Linh, TP Hà Nội
- Phía Tây: Giáp tuyến đường sắt Hà Nội - Lào Cai
Khoảng cách đến Khu công nghiệp Quang Minh:
- Cách sân bay quốc tế Nội Bài 03km
- Cách trung tâm TP. Hà Nội 15km
- Cách cảng Hải Phòng 100km
- Cách cảng nước sâu Quảng Ninh - Cái Lân 120km
Điều kiện về đất đai:
- Cao độ san nền trung bình 9,8m
- Chất đất: cứng và đã san nền
Nguồn điện:
- Nguồn điện được cung cấp liên tục và ổn định được lấy từ tuyến điện cao thế của TP. Hà Nội
- Tổng công suất toàn khu khoảng 60.000 KVA
- Mạng lưới điện được cung cấp dọc các đường giao thông nội bộ trong KCN. Doanh nghiệp đầu tư và xây dựng trạm hạ thế tuỳ theo công suất tiêu thụ.
Hệ thống thoát nước:
Hệ thống thoát nước mưa và nước thải (nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt) được xây dựng riêng biệt. Nước mưa được thu gom qua hệ thống cống và thoát ra các sông trong khu vực. Nước thải được thu gom về Nhà máy xử lý nước thải của KCN.
Xử lý nước thải và chất thải rắn:
Toàn bộ nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt được Doanh nghiệp xử lý đạt tiêu chuẩn tối thiểu mức nước C trước khi xả ra hệ thống đường nước thải chung của KCN. Sau đó, KCN sẽ tiếp tục xử lý đạt tiêu chuẩn theo quy định của Chính Phủ Việt Nam.
Chất thải rắn: Các Nhà máy trong KCN sẽ ký Hợp đồng phân loại, thu gom và vận chuyển rác thải với các Đơn vị có chức năng phân loại, thu gom và vận chuyển rác thải để vận chuyển rác thải ra khỏi KCN tránh gây ô nhiễm môi trường.
Hệ thống cung cấp Nước sạch: Hệ thống cung cấp nước sạch được đấu nối đến tận chân tường rào từng doanh nghiệp
Hệ thống giao thông nội bộ trong KCN:
- Hệ thống đường giao thông nội bộ được thiết kế hợp lý để phục vụ cho việc đi lại cho các phương tiện giao thông đến từng lô đất một cách dễ dàng, thuận tiện
- Hệ thống đường khu trung tâm rộng 36m, đường nhánh rộng 24m
- Hệ thống đường chiếu sáng được lắp đặt dọc theo các tuyến đường
Hệ thống cây xanh:
Hệ thống cây xanh chiếm 10-12% diện tích toàn KCN, kết hợp giữa cây xanh tập trung và cây xanh dọc các tuyến đường tạo cảnh quan chung của KCN.
Hệ thống thông tin:
Hệ thống viễn thông đạt tiêu chuẩn quốc tế và luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc. Hệ thống cáp quang ngầm được đấu nối trực tiếp đến chân hàng rào của từng Doanh nghiệp.
Quy định về quản lý xây dựng
Mật độ xây dựng:
Toàn bộ công trình bao phủ của "vết chân" công trình ko được vượt quá 65% của tổng diện tích của lô đất. Tỉ lệ chấp nhận được của sàn trên diện tích không vượt quá 200% của tổng diện tích của lô đất.
Tầng cao trung bình:
1-2 tầng đối với nhà xưởng; 1-4 tầng đối với nhà văn phòng, mỗi tầng cao tối đa 4m.
Chỉ giới xây dựng:
Các công trình chính như nhà xưởng, nhà văn phòng, nhà ăn,… (trừ những công trình phụ như nhà để xe, trạm biến áp,...) phải được xây dựng cách chỉ giới đường nội bộ KCN là 6m, và cách hàng rào lô đất kế bên là 3.5m.
Chiều cao:
Chiều cao công trình tối thiểu không vượt quá 13m khoảng cách thẳng đứng từ cao độ nền đã định (*) đến điểm cao nhất của mái.
Hàng rào:
Chiều cao tối đa của hàng rào dọc theo đường ôtô là 2,3m từ cao độ mặt đất và là loại hàng rào mở từ các thanh sắt đã được sơn phủ.
Hàng rào giữa các lô đất không cao hơn 2m và không sử dụng dây thép gai (nên làm hàng rào không khuất).
Hệ thống chữa cháy và thu lôi:
Người thuê đất bố trí và bảo dưỡng hệ thống báo cháy hiệu quả và hệ thống chữa cháy cho mỗi một công trình trong lô đất.
Bất kỳ công trình nào trong phạm vi lô đất phải được trang bị bộ thu lôi theo thiết kế thích hợp.
Đất | Giá thuê đất | 120-150 USD |
Thời hạn thuê | 2053 | |
Loại/Hạng | Level A | |
Phương thức thanh toán | 12 tháng | |
Diện tích tối thiểu | 1ha | |
Xưởng | 3.5 USD | |
Phí quản lý | Phí quản lý | 0.35 USD/m2 |
Phương thức thanh toán | Hàng năm | |
Giá điện | Giờ cao điểm | 0.1 USD |
Bình thường | 0.05 USD | |
Giờ thấp điểm | 0.03 USD | |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Nhà cung cấp | EVN | |
Giá nước sạch | Giá nước | 0.4 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Phí nước thải | Giá thành | 0.28 USD/m3 |
Phương thức thanh toán | Hàng tháng | |
Chất lượng nước trước khi xử lý | Level B | |
Chất lượng nước sau khi xử lý | Level A | |
Phí khác | Insurrance, Fire Protect system |