Quận Bình Thạnh được thành lập tháng 6/1976 với diện tích tự nhiên khoảng 20,78km2. Quận nằm ở vị trí chiến lược quan trọng với lợi thế là điểm đầu mối giao nhau các quốc lộ Quốc lộ 1, Quốc lộ 13. Bình Thạnh vừa là cửa ngõ đón con tàu thống nhất Bắc Nam qua cầu Bình Lợi vào ga Hoà Hưng, vừa có bến xe khách Miền Đông nên rất thuận tiện lưu thông. Chính sự phát triển về mọi mặt của quận đã góp phần nâng cao chất lượng đời sống người dân nơi đây, dòng người lựa chọn Bình Thạnh làm nơi an cư và xây dựng sự nghiệp ngày càng nhiều, kéo theo thị trường nhà đất tại quận Bình Thạnh luôn diễn ra sôi động. Nhu cầu tìm kiếm, tra cứu bản đồ quận Bình Thạnh TPHCM cũng như các thông tin quy hoạch vì thế cũng tăng cao hơn bao giờ hết.
Bản Đồ Quận Bình Thạnh TPHCM
Vị trí địa lý quận Bình Thạnh
Bình Thạnh là quận nội thành thuộc TP.HCM, có vị trí địa lý như sau
- Phía Đông giáp thành phố Thủ Đức qua sông Sài Gòn;
- Phía Tây giáp quận Phú Nhuận và quận Gò Vấp;
- Phía Nam giáp Quận 1 với ranh giới là kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè;
- Phía Bắc giáp thành phố Thủ Đức qua sông Sài Gòn và Quận 12 qua sông Vàm Thuật.
Quận Bình Thạnh có bao nhiêu phường?
Quận Bình Thạnh có tổng cộng 20 phường, được đánh số từ 1 đến 28, không có các phường 4, phường 8, phường 9, phường 10, phường 16, phường 18, phường 20 và phường 23 do đã được sáp nhập.
Bản đồ quận Bình Thạnh trên nền Google Maps
Từ bản đồ quận Bình Thạnh trên nền Google Maps có thể thấy quận này gần thành phố Thủ Đức, giáp các quận Phú Nhuận, Quận 1, 12 và quận Gò Vấp.
Bản đồ hành chính quận Bình Thạnh
Bản đồ hành chính quận Bình Thạnh.
Bản đồ quận Bình Thạnh về hệ thống giao thông
Các tuyến đường giao thông huyết mạch của Bình Thạnh được thể hiện chi tiết trên bản đồ.
Bản đồ quận Bình Thạnh về quy hoạch
Thông tin quy hoạch Bình Thạnh
Quy mô lập quy hoạch quận Bình Thạnh
Quy mô lập quy hoạch quận Bình Thạnh gồm toàn bộ địa giới hành chính của quận, bao gồm 20 phường với tổng diện tích 20,78km2.
Tính chất chức năng quy hoạch
Quận Bình Thạnh là quận nội thành mang chức năng nhà ở, thương mại – dịch vụ, du lịch và công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp sạch không ô nhiễm.
Thông tin quy hoạch sử dụng đất
a. Giai đoạn đến năm 2025
- Cơ cấu sử dụng đất
Đất dân dụng có diện tích 1.250,49 ha, tương ứng 60,39%. Trong đó, đất ở 728,96 ha, tương ứng 35,20%; đất công trình công cộng, dịch vụ đô thị 85,82%, tương ứng 4,14%; đất cây xanh sử dụng công cộng 85,37 ha, tương ứng 4,12%; đất giao thông đối nội 215,20 ha, tương ứng 10,40%; đất hỗn hợp 46,78 ha, tương ứng 2,26%.
Đất khác trong phạm vi đất dân dụng có diện tích 88,36 ha, tương ứng 4,27%. Trong đó, đất công trình công cộng cấp thành phố, trung ương 65,99 ha, tương ứng 3,19%; đất tôn giáo22,37 ha, tương ứng 1,08%.
Đất ngoài dân dụng 717,98 ha, tương ứng 34,67%. Trong đó, đất giao thông đối ngoại 103,95 ha, tương ứng 5,02%; đất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, kho tàng 4,40 ha, tương ứng 0,21%; đất cây xanh cách ly, hạ tầng kỹ thuật 27,20 ha, tương ứng 1,31%; đất kênh rạch, mặt nước 212,00 ha, tương ứng 10,24%; đất nông lâm, thủy sản 370,43 ha, tương ứng 17,89%.
- Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
Đất dân dụng 24,05 m2/người. Trong đó, đất ở 14,02 m2/người; đất công trình công cộng, dịch vụ đô thị 1,65 m2/người; đất cây xanh sử dụng công cộng 1,64 m2/người; đất giao thông đối nội 4,29 m2/người; đất hỗn hợp 0,86 m2/người.
- Quy mô dân số 520.000 người
- Mật độ xây dựng 30 ÷ 60%
- Tầng cao xây dựng: Tối thiểu 2 tầng, tối đa 45 tầng
b. Giai đoạn đến năm 2030
- Cơ cấu sử dụng đất
Đất dân dụng 1.622,06ha, tương ứng 78,33%. Trong đó, đất ở là 654,99 ha, tương ứng 31,63%; đất công trình công cộng, dịch vụ đô thị là 133,68 ha, tương ứng 6,46%; đất cây xanh sử dụng công cộng là 141,06 ha, tương ứng 6,81%; đất giao thông đối nội là 330,40 ha, tương ứng 15,95%; đất hỗn hợp là 96,96 ha, tương ứng 4,68%
Đất khác trong phạm vi đất dân dụng 264,97 ha, tương ứng 12,80%. Trong đó, đất công trình công cộng cấp thành phố, trung ương là 242,60 ha, tương ứng tỷ lệ 11,72%; đất tôn giáo là 22,37 ha, tương ứng tỷ lệ 1,08%.
Đất ngoài dân dụng 346,41 ha, tương ứng 16,73%. Trong đó, đất giao thông đối ngoại 105,30 ha, tương ứng 5,09%; đất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, kho tàng là 3,96 ha, tương ứng 0,19%; đất cây xanh cách ly, hạ tầng kỹ thuật là 25,15 ha, tương ứng tỷ lệ 1,21%; đất kênh rạch, mặt nước là 212,00 ha, tương ứng tỷ lệ 10,24%; đất nông lâm, thủy sản không còn.
- Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
Đất dân dụng 28,97 m2/người. Trong đó, đất ở là 11,70 m2/người; đất công trình công cộng, dịch vụ đô thị là 2,39 m2/người; đất cây xanh sử dụng công cộng là 2,52 m2/người; đất giao thông đối nội là 5,90 m2/người; đất hỗn hợp là 1,73 m2/người.
- Quy mô dân số 560.000 người
- Mật độ xây dựng 30 ÷ 60%
- Tầng cao xây dựng: Tối thiểu 2 tầng, tối đa 45 tầng
Thông tin quy hoạch giao thông quận Bình Thạnh
Theo quy hoạch, tổ chức giao thông bám theo mạng lưới đường hiện hữu, kết hợp việc dự phóng quy hoạch một số tuyến đường, đoạn đường nhằm đảm bảo tính kết nối, thông suốt. Quy hoạch cải tạo, mở rộng lộ giới các trục đường đã được phê duyệt theo các quyết định 4963/QĐ-UBQLĐT và 6982/QĐ-UBQLĐT.
- Quy hoạch tuyến đường trên cao
Tuyến đường trên cao số 1 chạy dọc kênh Nhiêu Lộc và tuyến đường trên cao số 4 chạy theo đường Phan Chu Trinh nối dài, kết nối với đường trên cao số 1.
- Hệ thống giao thông công cộng
2 hình thức sử dụng chính là xe buýt và đường sắt đô thị. Trong đó, xe buýt theo quy hoạch mạng lưới xe buýt của thành phố, được tổ chức trên các tuyến đường chính qua địa bàn quận kết nối với các khu kế cận. Dự kiến, xe buýt bố trí trên các trục đường đối ngoại, đường chính đô thị, đường khu vực. Đường sắt đô thị được quy hoạch theo Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22/01/2007 như sau: Tuyến đường sắt đô thị số 1 đoạn trên cao theo rạch Văn Thánh từ Quận 1 về cầu Sài Gòn và tuyến đường sắt đô thị số 3b (đi ngầm) đi dọc theo đường Xô Viết Nghệ Tĩnh – Quốc lộ 13. Ngoài ra còn có tuyến đường sắt đô thị số 5: theo đường Phan Đăng Lưu – đường Bạch Đằng – đường Điện Biên Phủ đến cầu Sài Gòn.
- Quy hoạch bến bãi
Theo Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố, diện tích bến bãi hiện tại là 8,1 ha, gồm bến xe buýt tại Bến xe Miền Đông hiện hữu 6,3 ha và bãi đậu xe buýt sau Bến xe Văn Thánh cũ 1,8 ha. Diện tích bến bãi được bổ sung thêm là 3,5 ha, gồm bãi đậu ô tô tại Khu đô thị mới Bình Quới – Thanh Đa 2,5 ha, bãi đậu taxi tại Khu Tân Cảng Sài Gòn 1,0 ha.
Quy hoạch Bình Thạnh về phát triển không gian vùng
Xét về các đơn vị ở, toàn quận Bình Thạnh chia thành 4 cụm ở: Cụm 1, cụm 2, cụm 3, cụm 4. Trong đó:
Cụm 1 (hướng Nam) được giới hạn bởi trục đường Hoàng Hoa Thám nối dài, đường Phan Đăng Lưu, đường Nơ Trang Long, đường Phan Văn Trị, đường Huỳnh Đình Hai, đường Bạch Đằng, đường Điện Biên Phủ, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, rạch Thị Nghè, bao gồm các phường 1, phường 2, phường 3, phường 14, phường 15 và phường 17. Cụm 1 có tổng diện tích 252,32 ha, chiếm 12,18% diện tích toàn quận. Quy mô dân số cụm 1 dự kiến là 128.900 người. Cụm này có chức năng là khu dân cư, trung tâm hành chính – giáo dục – thương mại – dịch vụ, trong đó quan trọng nhất là khu trung tâm chợ Bà Chiểu, hoàn chỉnh khu dân cư Miếu Nổi, khu vực Cù Lao Chà, khu chung cư Nguyễn Ngọc Phương. Theo quy hoạch tại cụm 1, các dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại Miếu Nổi, khu chung cư Trường Sa, khu nhà tái định cư Điện Biên phủ sẽ được hoàn chỉnh. Đồng thời, chỉnh trang các khu nhà lụp xụp, xuống cấp để xây dựng khu chung cư mới với chiều cao 10-25 tầng. Chuyển đổi các khu công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp quy mô nhỏ, ô nhiễm sang chức năng dân cư.
Bản đồ quận Bình Thạnh TPHCM về quy hoạch, định hướng phát triển không gian.
Cụm 2 (hướng Tây) được giới hạn bởi các trục đường Phan Đăng Lưu, đường Nguyễn Văn Đậu, đường Nguyễn Thượng Hiền, đường Lê Quang Định, đường Nguyên Hồng, đường Phan Văn Trị, đường Nơ Trang Long, đường Bùi Đình Túy, bao gồm phường 5, phường 6, phường 7, phường 11, phường 12 và phường 13. Cụm này có tổng diện tích 555,38 ha với quy mô dân số dự kiến 175.800 người. Cụm 2 có chức năng là khu dân cư và trung tâm thương mại – dịch vụ – giáo dục, trong đó quan trọng nhất là hoàn chỉnh khu dân cư Bình Hoà, xây dựng trường Cán bộ thành phố Hồ Chí Minh và khu công viên cây xanh kết hợp cải tạo chỉnh trang khu vực, xây dựng tuyến đường Phạm Văn Đồng (Tân Sơn Nhất – Bình Lợi – Vành đai ngoài). Định hướng cụm 2 sẽ hoàn chỉnh các dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại các khu: dân cư Bình Hòa, khu phục vụ giải tỏa kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè, khu tái định cư Nhật Thành, khu dân cư dọc đường Phan Chu Trinh. Các khu dân cư hiện hữu sẽ được chỉnh trang lại, đồng thời di dời các xí nghiệp công nghiệp ô nhiễm tại phường 11, 12, 13, chuyển đổi thành các khu công trình công cộng, khu chung cư cao tầng phục vụ tái định cư nhà ở kinh doanh.
Cụm 3 (hướng Đông): Giới hạn bởi đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, đường Điện Biên Phủ, sông Sài Gòn, rạch Thị Nghè, bao gồm phường 19, phường 21 và phường 22. Cụm này có diện tích: 256,41 ha chiếm 12,4% diện tích toàn quận với quy mô dân số dự kiến 72.600 người. Chức năng của cụm 2 là phát triển dịch vụ, thương mại và du lịch trong đó quan trọng nhất là cầu Thủ Thiêm và đường Ngô Tất Tố, hoàn chỉnh khu đô thị và phần thuộc Khu bờ Tây sông Sài Gòn phường 22 thuộc Khu trung tâm thành phố mở rộng (930ha). Theo định hướng cụm 2, xây dựng hoàn chỉnh các chung cư Phạm Viết Chánh, chung cư Nguyễn Ngọc Phương, chung cư cao tầng Công ty xây dựng số 5, khu nhà ở Thanh niên xung phong, khu đô thị Thanh niên Văn Thánh, khu phức hợp Bitexco, khu phức hợp Công ty SSG, khu phục vụ giải tỏa phường 19, phường 21. Chuyển đổi một số quỹ đất quốc phòng theo quy hoạch được duyệt.
Cụm 4 (hướng Bắc) được giới hạn bởi các trục đường Điện Biên Phủ, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, đường Bạch Đằng, đường Nguyễn Thiện Thuật, đường Bùi Đình Túy, đường Đinh Bộ Lĩnh, đường Chu Văn An, rạch Lăng, đường Nguyễn Xí, sông Sài Gòn, bao gồm phường 24, phường 25, phường 26, phường 27 và phường 28. Cụm này có diện tích: 1.006,56 ha, chiếm 48,6% diện tích toàn quận với quy mô dân số dự kiến 182.700 người. Chức năng của cụm này là phát triển dịch vụ, thương mại và du lịch trong đó quan trọng nhất là phường 27, phường 28 với tính chất là khu đô thị sinh thái – hiện đại, bao gồm chức năng chính là dân cư hiện đại với hệ thống hạ tầng xã hội – kỹ thuật đô thị đồng bộ trong tổng thể không gian công viên sinh thái cảnh quan thiên nhiên (du lịch – nghỉ dưỡng – văn hóa – giải trí). Theo định hướng, cụm 2 sẽ xây dựng hoàn chỉnh các khu dân cư tại phường 25 và phường 26. Xây dựng mới lại các khu chung cư đã xuống cấp trầm trọng tại phường 27, nâng tầng cao, giảm mật độ xây dựng để thêm quỹ đất cho cây xanh, tạo khu vực cửa ngõ cho khu đô thị mới Bình Quới – Thanh Đa.
Trên đây, Muonnha.com.vn đã tổng hợp các loại bản đồ quận Bình Thạnh TPHCM, bao gồm cả bản đồ hành chính quận Bình Thạnh, bản đồ giao thông và bản đồ quy hoạch quận Bình Thạnh TP.HCM. Hy vọng những thông tin hữu ích này sẽ giúp bạn tìm ra được hướng an cư, đầu tư đúng đắn nhất tại thị trường này.
Khánh An (tổng hợp)
Xem thêm:
>> Quận Bình Thạnh Có Bao Nhiêu Phường? Khu Vực Nào Có Giá Bất Động Sản Đắt Đỏ Nhất?
>> Quận 4 Thành phố Hồ Chí Minh và những điều có thể bạn chưa biết
>> Giới thiệu sơ lược về quận Tân Bình thành phố Hồ Chí Minh