Muôn Nhà - Kênh thông tin mua bán, cho thuê Nhà đất, bất động sản

Tìm nhanh. VD: Vinhomes Central Park

2 Mẫu Hợp Đồng Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất Mới Nhất 2022

Cho tặng đất giữa người thân như: cha mẹ muốn tặng cho quyền sử dụng đất cho con, cha chồng mẹ chồng muốn tặng đất cho con dâu... sẽ cần sử dụng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.

Hai Mẫu Hợp Đồng Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất Mới Nhất

Dù là mẫu giấy tờ được sử dụng khá nhiều trong cuộc sống nhưng có thể nhiều người chưa biết hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là gì? Câu trả lời là, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chính là sự thoả thuận giữa các bên, gồm bên tặng cho và bên nhận, trong đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù; bên được tặng cho đồng ý nhận theo quy định Bộ luật Dân sự và pháp luật về đất đai.

Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được dùng trong các trường hợp cha mẹ tặng cho đất cho con cái, anh chị em ruột tặng cho đất cho nhau, cha mẹ chồng tặng cho đất cho con dâu. Hiện nay có hai mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất được sử dụng phổ biến nhất gồm mẫu lập tại văn phòng công chứng và mẫu viết tay:

1. Mẫu Hợp Đồng Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất Lập Tại Văn Phòng Công Chứng:

Mẫu hợp đồng này bao gồm thông tin về người tặng cho, người được tặng cho và 10 điều khoản liên quan quyền lợi, nghĩa vụ của hai bên. Bạn đọc có thể tải về mẫu hợp đồng này để tiện in ấn và sử dụng:

Tải mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất tại đây

Ngoài tải file về sử dụng, bạn đọc có thể tham khảo trực tiếp mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất lập tại văn phòng công chứng như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (1)
(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại ……………………………………………...Chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO (BÊN A): (2)

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:……………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………………………..

Hộ khẩu: ………………………Địa chỉ: ……….............Điện thoại:...........................................

Là chủ sở hữu bất động sản: …………………………………………………………………………………….

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:……………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………………………..

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………...........Điện thoại: ………………………………………

Ông/bà: ……………………………….....................................Năm sinh:………….....................

CMND số: ……………………............ Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………...................

Hộ khẩu: ………………………………………………...................................................................

Địa chỉ: ……………………………………………………………...........Điện thoại: ………………............

Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………………………………………

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

…………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………...............................................................................

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B): (3)

Ông/bà: ……………………………………......................................Năm sinh:…………...................

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….........Nơi cấp: ………….................................

Hộ khẩu: ……………………………..........................................................................................

Địa chỉ: ………………………………………………...........................Điện thoại: ……………………………

Ông/bà:……………………………….............................................Năm sinh:……………….............

CMND số: ………............ Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………..................................

Hộ khẩu: …………………………………………............................................................................

Địa chỉ: ………………………………………………………Điện thoại: ……………...................................

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo …………….………………………….. , cụ thể như sau:

- Thửa đất số: ....................................................................................................................

- Tờ bản đồ số: ...................................................................................................................

- Địa chỉ thửa đất: ...............................................................................................................

- Diện tích: ............................... m2 (Bằng chữ: ..................................................................)

- Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ........................................................................................ ..................m2

+ Sử dụng chung: ..........................................................................................................m2

- Mục đích sử dụng:...............................................................................................................

- Thời hạn sử dụng:...............................................................................................................

- Nguồn gốc sử dụng:.............................................................................................................

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ......................................................................

1.2. Tài sản gắn liền với đất là: ...............................................................................................

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: .........................................................................................

1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là ........................................... đồng (Bằng chữ: ................................ ĐVN)

ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

3.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

3.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ................................................................

4.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ............................. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 6: QUYỀN CỦA BÊN B

6.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

6.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

6.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 7: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

7.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;

7.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

8.1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

- Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

8.2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

9.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

9.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

9.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ……. Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN TẶNG CHO (Bên A)                           BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)                              (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

2. Mẫu Hợp Đồng Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất Viết Tay

>> Viết tay mẫu giấy cho tặng đất cho con như thế nào trong năm 2022?

Ngoài mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất tại văn phòng công chứng nêu trên, nhiều gia đình vẫn chọn viết tay giấy tặng cho đất cho con. Thực chất đây cũng chính là Hợp đồng tặng, cho quyền sử dụng đất. Nội dung của mẫu giấy cho tặng đất bao gồm các thoả thuận của các bên về việc bên tặng cho giao quyền sử dụng đất của mình và chuyển quyền sử dụng đất cho bên được tặng mà không yêu cầu trả tiền hay đền bù và bên được tặng cho đồng ý nhận.

Bạn đọc có thể tải về mẫu đơn tại đây để tham khảo trước khi viết tay mẫu đơn tặng đất cho con hoặc xem mẫu sau đây:

Mẫu giấy viết tay tặng cho đất cho con

Có Cần Chứng Thực Hợp Đồng Tặng Cho Quyền Sử Dụng Đất?

Căn cứ vào khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định về việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất thì hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất cần phải được công chứng, chứng thực.

Mẫu văn bản công chứng, chứng thực như sau:

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ........ tháng ........ năm ........ , tại: ..........

Tôi .......................  Công chứng viên phòng Công chứng số ............. tỉnh (thành phố) ......................

CÔNG CHỨNG:

- Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ............  và bên B là ................ ; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

- Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

- Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

- ..................................................

- Hợp đồng này được làm thành .......... bản chính (mỗi bản chính gồm ....... tờ, ........trang), giao cho:

+ Bên A ...... bản chính;

+ Bên B ....... bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số................................, quyển số ................TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Việc công chứng, chứng thực hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là cần thiết để đảm bảo tính pháp lý của văn bản, tránh các phát sinh, tranh chấp nếu có sau này.

Trên đây là hai mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất được cập nhật mới nhất hiện nay. Để biết thêm các mẫu hợp đồng khác trong hoạt động mua bán nhà đất, chuyển nhượng bất động sản, bạn đọc có thể theo dõi thêm các bài viết mục Quy hoạch - Pháp lý của Muonnha.com.vn.

Hải Âu (TH)

Xem thêm:

>> Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Bán Căn Hộ Chung Cư Cập Nhật 2022
>> Mẫu Thanh Lý Hợp Đồng Thuê Nhà Mới Nhất Năm 2022
>> Tải Mẫu Giấy Mua Bán Đất Viết Tay Mới Nhất 2022

Nguồn: https://thanhnienviet.vn/2022/11/14/2-mau-hop-dong-tang-cho-quyen-su-dung-dat-moi-nhat-2022

Bài viết liên quan

Đất Quy Hoạch Là Gì? 6 Câu Hỏi Liên Quan Đến Đất Quy Hoạch

Đất quy hoạch được phân theo từng mục đích sử dụng và là loại đất thuộc sở hữu công của nhà nước hay địa phương. Vậy đất quy hoạch là gì, làm sao để biết được một mảnh đất có thuộc diện quy hoạch hay không? Đất quy hoạch có được cấp sổ đỏ hay được chuyển nhượng không? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ những thắc mắc này.

Đất Quy Hoạch Là Gì? 6 Câu Hỏi Liên Quan Đến Đất Quy Hoạch
Bán đất Hà NộiBán căn hộ Bình ThuậnBán chung cư Long AnBán đất Quảng NamNhà trọ Thái BìnhNhà trọ Cao BằngCho thuê kho Hồ Chí MinhCho thuê kho Ninh ThuậnCho thuê căn hộ Bình ThuậnCho thuê chung cư Phú YênBán shophouse Krông BukBán kho Hạ HòaBán biệt thự Nghi XuânBán đất Pác NặmPhòng trọ Ninh PhướcNhà trọ Mù Cang ChảiVăn phòng Bình ChánhVăn phòng Phú XuyênCho thuê chung cư Hồng NgựCho thuê biệt thự Kim SơnNhà trọ Thị trấn Sóc SơnCho thuê kho Xã Thanh MinhCho thuê căn hộ Xã An HiệpCho thuê nhà mặt phố Xã Phước HiệpCho thuê nhà mặt phố Xã Tả Sử ChoóngBán Condotel Đường D5ABán căn hộ Đường An Xuân 2Bán căn hộ Đường 8C2Bán chung cư Phố Phan Phù TiênPhòng trọ Đường D2BCho thuê căn hộ KĐT Thống NhấtBán nhà Phú CườngCho thuê chung cư Green ViewCăn hộ N04B Ngoại Giao ĐoànBán nhà KĐT Lê Hồng Phong IICăn hộ KĐT Thanh SơnBán nhà An Phú Eco City Cần ThơBán nhà Yên Thế Bắc SơnCho thuê chung cư Qi IslandCăn hộ Đức Việt