Hiện tại Bản Đồ Tp HCM (thành phố Hồ Chí Minh) gồm có 19 quận (Quận 1, Quận 2, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 9, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Quận Thủ Đức, Quận Bình Thạnh, Quận Gò Vấp, Quận Phú Nhuận, Quận Tân Phú, Quận Bình Tân, Quận Tân Bình) và 5 huyện (Huyện Nhà Bè, Huyện Bình Chánh, Huyện Hóc Môn, Huyện Củ Chi, Huyện Cần Giờ) được chia thành tổng cộng 5 khu đô thị lớn, đặt tên theo vị trí địa lí bao gồm: khu Đông Sài Gòn, khu Tây Sài Gòn, khu Nam Sài Gòn, khu Bắc Sài Gòn, và khu Trung Tâm Sài Gòn.
Trong đó:
- Khu trung tâm Sài Gòn : Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Tân Phú, Tân Bình, Gò Vấp, Phú Nhuận, Bình Thạnh;
- Khu Đông : Quận 9, Quận 2, Quận Thủ Đức;
- Khu Nam : Quận 7, huyện Nhà Bè, Bình Chánh, Cần Giờ;
- Khu Tây : Quận Bình Tân, 1 phần của huyện Bình Chánh;
- Khu Bắc : Quận 12, huyện Hóc Môn, Củ Chi.
Bản đồ hành chính thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ tổng thể thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ về quy hoạch tổng thể TP.HCM
Bản đồ du lịch thành phố Hồ Chí Minh
Bản Đồ Du Lịch Bản Đồ TPHCM cũng là 1 thứ thiết yếu nếu bạn lần đầu đến với Thành phố có lịch sử 300 năm phát triển này.
Bản đồ du lịch TP HCM 2020
Bản đồ giao thông thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ giao thông thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ xe buýt thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ xe Buýt tại TP HCM
Bản đồ định hướng phát triển không gian
Thành phố Hồ Chí Minh điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng đến năm 2025. Ban đồ định hướng phát triển không gian đến năm 2025
Sơ đồ định hướng phát triển không gian TPHCM đến năm 2030 Và Tầm nhìn đến năm 2050
Mật độ dân số TP HCM
TP HCM cao nhất với 8,64 triệu (80% dân số thành thị, còn lại ở nông thôn); Hà Nội đứng thứ hai với hơn 7,6 triệu người (50% ở thành thị), dự báo quy mô dân số đến năm 2025 là 10 triệu. Con số thống kê là hơn 8 triệu người, nhưng số người thường xuyên sinh sống và làm việc trên địa bàn TP Hồ Chí Minh lên đến 13 triệu. TP HCM cũng là địa phương có mật độ dân số cao nhất cả nước với trên 3.900 người/km2.
+ Quận có diện tích nhỏ nhất: Quận 4 chỉ 4,18 km2, kế đến là Quận 5 với 4,27 km2 và Quận Phú Nhuận với 4,86 km2.
+ Quận có diện tích lớn nhất: Quận 9 – 114 km2 kế đến là quận 12 với 52,74 km2 và quận 2 với 49,79 km2.
+ Diện tích lớn nhất trong các quận huyện: huyện Cần Giờ – 704,45 km2. Diện tích của huyện Cần Giờ gần gấp đôi diện tích của 19 quận của TP HCM cộng lại (494,01 km2).
+ Quận có ít dân nhất: Quận 2 với 161.957 người, ít dân thứ 2 là Quận Phú Nhuận với 183.288 người và Quận 5 với 183.544 người. Ít dân nhất trong các quận huyện: huyện Cần Giờ với 75.759 người.
+ Quận có đông dân nhất: Quận Bình Tân với 729.366 người, kế đến là quận Gò Vấp với 663.313 người và quận 12 với 549.064 người.
Quận có mật độ dân số thấp nhất: Quận 9 với 2.726 người/km2, thấp thứ 2 là Quận 2 với 3.256 người/km2 và Quận 7 với 9.168 người/km2. Đây là ba quận có mật độ dân số dưới 10.000 người/km2. Tuy nhiên là 3 quận có sức hút rất lớn với các nhà đầu tư bất động sản trong những năm vừa qua.
Quận có mật độ dân số cao nhất là Quận 11 với 46.130 người/km2, cao thứ hai là Quận 4 với 43.994 người/km2 và Quận 5 với 42.985 người/km2. Mật độ dân số thấp nhất trong tất cả các quận huyện không đâu khác chính là Cần Giờ chỉ 108 người/km2.
Mật độ dân số tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2020
Tên | Diện tích (km²) | Dân số (người) | Hành chính |
Quận 1 | 7,72 | 142.000 | 10 phường |
Quận 2 | 49,79 | 180.000 | 11 phường |
Quận 3 | 4,92 | 190.000 | 14 phường |
Quận 4 | 4,18 | 175.000 | 15 phường |
Quận 5 | 4,27 | 159.000 | 15 phường |
Quận 6 | 7,14 | 233.000 | 14 phường |
Quận 7 | 35,69 | 360.000 | 10 phường |
Quận 8 | 19,11 | 424.000 | 16 phường |
Quận 9 | 114 | 397.000 | 13 phường |
Quận 10 | 5,72 | 234.000 | 15 phường |
Quận 11 | 5,14 | 209.000 | 16 phường |
Quận 12 | 52,74 | 620.000 | 11 phường |
Quận Bình Tân | 52,02 | 784.000 | 10 phường |
Quận Bình Thạnh | 20,78 | 499.000 | 20 phường |
Quận Gò Vấp | 19,73 | 676.000 | 16 phường |
Quận Phú Nhuận | 4,88 | 163.000 | 15 phường |
Quận Tân Bình | 22,43 | 474.000 | 15 phường |
Quận Tân Phú | 15,97 | 485.000 | 11 phường |
Quận Thủ Đức | 47,8 | 592.000 | 12 phường |
Huyện Bình Chánh | 252,56 | 705.000 | 1 thị trấn, 15 xã |
Huyện Cần Giờ | 704,45 | 71.000 | 1 thị trấn, 6 xã |
Huyện Củ Chi | 434,77 | 462.000 | 1 thị trấn, 20 xã |
Huyện Hóc Môn | 109,17 | 542.000 | 1 thị trấn, 11 xã |
Huyện Nhà Bè | 100,43 | 206.000 | 1 thị trấn, 6 xã |
Thành phố Hồ Chí Minh có toạ độ 10°10' – 10°38' Bắc và 106°22' – 106°54' Đông.
- Phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương.
- Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh.
- Đông Bắc và Đông giáp tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Đông Nam giáp Biển Đông và tỉnh Tiền Giang.
- Nam và Tây giáp tỉnh Long An. Nằm ở miền Nam Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội 1.730 km theo đường bộ, trung tâm thành phố cách bờ biển Đông 50 km theo đường chim bay. Với vị trí tâm điểm của khu vực Đông Nam Á, Thành phố Hồ Chí Minh là một đầu mối giao thông quan trọng về cả đường bộ, đường thủy và đường không, nối liền các tỉnh trong vùng và còn là một cửa ngõ quốc tế.
Nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long, địa hình thành phố thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Tây sang Đông. Vùng cao nằm ở phía bắc – Đông Bắc và một phần Tây Bắc, trung bình 10 đến 25 mét. Xen kẽ có một số gò đồi, cao nhất lên tới 32 mét như đồi Long Bình ở Quận 9. Ngược lại, vùng trũng nằm ở phía nam – Tây Nam và Ðông Nam thành phố, có độ cao trung bình trên dưới một mét, nơi thấp nhất 0,5 mét. Các khu vực trung tâm, một phần TP.Thủ Đức, toàn bộ huyện Hóc Môn và Quận 12 có độ cao trung bình, khoảng 5 tới 10 mét.
Thành phố Hồ Chí Minh gồm có bốn điểm cực:
- Cực Bắc là xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ Chi.
- Cực Tây là xã Thái Mỹ, huyện Củ Chi.
- Cực Nam là xã Long Hòa, huyện Cần Giờ.
- Cực Đông là xã Thạnh An, huyện Cần Giờ.
Nếu tính theo đường chim bay thì Thành Phố Hồ Chính Minh có chiều dài trực Đông Nam tới Tây Bắc là 100km & chiều ngang theo hướng Đông Bắc tới Tây Nam là 40km. Diện tích TP.HCM là 2.095, 01 Km2 chiếm hơn 6,36% diện tích cả nước Việt Nam, trong đó gồm 442,13 km2 nội thành và 1.652,88km2 ngoại thành.
Bản đồ các quận thành phố Hồ Chí Minh
Bản đồ hành chính quận 1, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 1
Bản đồ hành chính quận 2, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 2
Bản đồ hành chính quận 3, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 3
Bản đồ hành chính quận 4, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 4
Bản đồ hành chính quận 5, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 5
Bản đồ hành chính quận 6, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 6
Bản đồ hành chính quận 7, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 7
Bản đồ hành chính quận 8, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 8
Bản đồ hành chính quận 9, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 9
Bản đồ hành chính quận 10, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 10
Bản đồ hành chính quận 11, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 11
Bản đồ hành chính quận 12, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận 12
Bản đồ hành chính quận Bình Tân, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận Bình Tân
Bản đồ hành chính quận Bình Thạnh, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận Bình Thạnh
Bản đồ hành chính quận Phú Nhuận, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận Phú Nhuận
Bản đồ hành chính quận Gò Vấp, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận Gò Vấp
Bản đồ hành chính quận Tân Phú, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận Tân Phú
Bản đồ hành chính quận Tân Bình, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận Tân Bình
Bản đồ hành chính quận Thủ Đức, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Quận Thủ Đức
Bản đồ hành chính huyện Bình Chánh, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Huyện Bình Chánh
Bản đồ hành chính huyện Cần Giờ, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Huyện Cần Giờ
Bản đồ hành chính huyện Củ Chi, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Huyện Củ Chi
Bản đồ hành chính huyện Hóc Môn, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Huyện Hóc Môn
Bản đồ hành chính huyện Nhà Bè, TpHCM
Bản đồ quy hoạch chung Quy hoạch Huyện Nhà Bè
Xem thêm:
Mua bán căn hộ chung cư Tp HCM